axit nào được dùng để khắc lên thủy tinh

thủy tinh, rồi nhỏ từ từ 1-2 ml H2SO4 đặc vào. (HSG TP.HCM năm 2017-2018) 7. Xác định khối lượng của FeSO4.7H2O cần dùng để hòa tan vào 372,2 gam nước để điều chế được dung dịch FeSO4 3,8%. (Đề thi TS 10 chuyên An Giang năm học 2011-2012) 8. 2.1.2. Nội dung của chương Nitơ a. Vị trí các bài trong nhóm nitơ Bảng 2.1. Vị trí các bài của chương Nitơ Nội dung Lý thuyết Nitơ 01 Amoniac và muối amoni 02 Axit nitric và muối nitrat 02 Axit nào sau đây được dùng để khắc chữ, khắc hình lên thủy tinh? Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h) Đăng nhập Cho các nhận định sau: (1). Để phân biệt 3 dung dịch KCl, HCl, HNO 3 chỉ cần quỳ tím và dung dịch AgNO3. (2). HF có khả năng ăn mòn thủy tinh do đó được dùng viết chữ lên thủy tinh. (3). Tính axit HClO 4 > HClO 3 > HClO 2 > HClO. (4). Clorua vôi, nước Gia-ven và nước clo thể hiện tính Câu 1: Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm được gọi là phản ứng A. Hiđrat hố. B. Xà phịng hố. C. Sự lên men. D. Crackinh. Câu 2: Chất X có cơng thức phân tử C4H8O2, là este của axit axetic. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. C2H5COOCH3. B. C2H5COOC2H3. C. CH3COOCH3. D model baju untuk orang gemuk dan pendek. Câu hỏi Axit nào được dùng để khắc chữ lên thủy tinh? A. HCl B. HF C. HBr D. HI Lời giải tham khảo Hãy chọn trả lời đúng trước khi xem đáp án và lời giải bên dưới. Đáp án đúng B Sau khi khắc, trổ xong người ta dùng một lượng axit Fluohidric HF quét, bôi nhẹ nhàng lên lớp parafin; chất này gặp phần thủy tinh lộ ra do chạm khắc liền ăn mòn và tạo nên hoa văn trên thủy tinh. Có một số sản phẩm thủy tinh sau khi dùng axit Fluohidric HF làm xong công việc điêu khắc lại gia công thêm màu sắc rực rỡ làm cho tác phẩm điêu khắc trên thủy tinh càng thêm lộng lẫy, đẹp mắt. Phản ứng xảy ra theo công thức HF + SiO2 → SiF4 + H2O. Axit Fluohidric HF có khả năng ăn mòn thủy tinh. Chính vì vậy trong phòng thí nghiệm, axit Fluohidric HF không đựng trong bình thủy tinh được, thường đựng trong bình bằng chì hay bằng nhựa. 30/10/2021 By aihong Axit HX là 1 axit yếu, có khả năng ăn mòn thủy tinh, được dùng để khắc chữ, hoa văn lên các vật liệu bằng thủy tinh. Vậy HX có thể là chất nào sau đây 40 Điểm HBr HI HF HCl Khi hình thành liên kết hóa học, nguyên tử kim loại nhường electron để tạo thành A. ion âm. B. ion dương. C. ion đa nguyên tử mang điện tích âm. D. ion đa nguyên tử mang điện tích dương. 27/10/2022 1 Trả lời Khi hình thành liên kết hóa học, nguyên tử phi kim nhận electron để tạo thành A. ion âm. B. ion dương. C. ion đa nguyên tử mang điện tích âm. D. ion đa nguyên tử mang điện tích dương. 27/10/2022 1 Trả lời Khi hình thành liên kết hóa học trong phân tử Cl2, mỗi nguyên tử chlorine A. góp chung 1 electron. B. góp chung 2 electron. C. góp chung 3 electron. D. góp chung 4 electron. 27/10/2022 1 Trả lời Khi tạo liên kết hóa học thì nguyên tử có xu hướng A. Đạt tới cấu hình electron bền vững của khí hiếm He. B. Đạt tới cấu hình electron bền vững của khí hiếm. C. Nhường electron để tạo thành ion dương. D. Nhận electron để tạo thành ion âm. 28/10/2022 1 Trả lời Khi hình thành liên kết hóa học trong phân tử H2O A. mỗi nguyên tử hydrogen cần thêm 2 electron và nguyên tử oxygen cần thêm 1 electron. B. mỗi nguyên tử hydrogen cần thêm 1 electron và nguyên tử oxygen cần thêm 2 electron. C. mỗi nguyên tử hydrogen cần thêm 2 electron và nguyên tử oxygen cần thêm 2 electron. D. mỗi nguyên tử hydrogen cần thêm 1 electron và nguyên tử oxygen cần thêm 1 electron. 27/10/2022 1 Trả lời Khi hình thành liên kết hóa học trong phân tử NaF A. nguyên tử Na nhận 1 electron hóa trị tạo thành hạt mang điện tích âm, nguyên tử F nhường 1 electron tạo thành hạt mang điện tích dương. B. nguyên tử Na nhận 1 electron hóa trị tạo thành hạt mang điện tích dương, nguyên tử F nhường 1 electron tạo thành hạt mang điện tích âm. C. nguyên tử Na nhường 1 electron hóa trị tạo thành hạt mang điện tích dương, nguyên tử F nhận 1 electron tạo thành hạt mang điện tích âm. D. nguyên tử Na nhường 1 electron hóa trị tạo thành hạt mang điện tích âm, nguyên tử F nhận 1 electron tạo thành hạt mang điện tích dương. 28/10/2022 1 Trả lời Theo thuyết cấu tạo hóa học, sự liên kết giữa các nguyên tử tạo thành phân tử hay tinh thể được giải thích bằng A. Sự giảm năng lượng khi các nguyên tử kết hợp lại với nhau. B. Sự tăng năng lượng khi các nguyên tử kết hợp lại với nhau. C. Sự giảm bán kính nguyên tử khi các nguyên tử kết hợp lại với nhau. D. Sự tăng bán kính nguyên tử khi các nguyên tử kết hợp lại với nhau. 27/10/2022 1 Trả lời Để tạo thành liên kết hóa học trong phân tử sodium chloride NaCl A. kim loại sodium kết hợp với phi kim chlorine, tạo thành các ion Na+ và Cl-, các ion này mang điện tích trái dấu sẽ hút nhau tạo thành liên kết ion. B. kim loại sodium kết hợp với phi kim chlorine, tạo thành các ion Na- và Cl+, các ion này mang điện tích trái dấu sẽ hút nhau tạo thành liên kết ion. C. kim loại sodium kết hợp với phi kim chlorine, tạo thành các ion Na2+ và Cl-, các ion này mang điện tích trái dấu sẽ hút nhau tạo thành liên kết ion. D. kim loại sodium kết hợp với phi kim chlorine, tạo thành các ion Na+ và Cl2-, các ion này mang điện tích trái dấu sẽ hút nhau tạo thành liên kết ion. 27/10/2022 1 Trả lời Để tạo thành thành liên kết hóa học trong phân tử calcium chloride CaCl2 A. kim loại calcium kết hợp với phi kim chlorine, tạo thành các ion Ca+ và Cl-. Các ion này mang điện tích trái dấu sẽ hút nhau tạo thành liên kết ion. B. kim loại calcium kết hợp với phi kim chlorine, tạo thành các ion Ca2+ và Cl-. Các ion này mang điện tích trái dấu sẽ hút nhau tạo thành liên kết ion. C. kim loại calcium kết hợp với phi kim chlorine, tạo thành các ion Ca2- và Cl+. Các ion này mang điện tích trái dấu sẽ hút nhau tạo thành liên kết ion. D. kim loại calcium kết hợp với phi kim chlorine, tạo thành các ion Ca- và Cl+. Các ion này mang điện tích trái dấu sẽ hút nhau tạo thành liên kết ion. 27/10/2022 1 Trả lời Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Trong tinh thể ion, các ion sắp xếp hỗn độn, không theo một trật tự xác định. B. Trong tinh thể ion, ở các nút của mạng lưới là những ion dương và ion âm được sắp xếp luân phiên. C. Trong tinh thể ion, số ion cùng dấu bao quanh một ion trái dấu phụ thuộc vào kiểu mạng lưới tinh thể, số điện tích và kích thước của ion. D. Trong tinh thể ion, các ion liên kết chặt chẽ với nhau do sự cân bằng giữa lực hút các ion trái dấu hút nhau và lực đẩy các ion cùng dấu đẩy nhau. 28/10/2022 1 Trả lời Trong tinh thể ion, giữa các ion có lực hút tĩnh điện rất mạnh nên các hợp chất ion thường là A. chất rắn, dễ nóng chảy, dễ bay hơi ở điều kiện thường. B. chất rắn, khó nóng chảy, khó bay hơi ở điều kiện thường. C. chất lỏng, khó bay hơi ở điều kiện thường. D. chất lỏng, dễ bay hơi ở điều kiện thường. 27/10/2022 1 Trả lời Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Tinh thể ion khá rắn chắc nhưng khá giòn. B. Các hợp chất ion thường tan nhiều trong nước. C. Ở trạng thái rắn, hợp chất ion dẫn điện tốt. D. Ở trạng thái nóng chảy, hợp chất ion dẫn điện tốt. 27/10/2022 1 Trả lời Trong phân tử nào sau đây có liên kết ba? A. CO2. B. O2. C. N2. D. Cl2. 27/10/2022 1 Trả lời Cho biết hiệu độ âm điện Dc giữa hai nguyên tử trong khoảng 0,4 < Dc < 1,7. Có thể dự đoán được được loại kiên kết giữa hai nguyên tử đó là A. liên kết cộng hóa trị không phân cực. B. liên kết cộng hóa trị phân cực. C. liên kết ion. D. liên kết cho – nhận. 27/10/2022 1 Trả lời Cho biết cCl = 3,16; cNa = 0,93. Trong phân tử NaCl, liên kết giữa Na và Cl là liên kết A. ion. B. cộng hóa trị phân cực. C. cộng hóa trị không phân cực. D. liên kết cho – nhận. 27/10/2022 1 Trả lời Liên kết đôi gồm A. hai liên kết s. B. hai liên kết p. C. một liên kết s và một liên kết p. D. một liên kết s và hai liên kết p. 27/10/2022 1 Trả lời Năng lượng liên kết Eb là A. năng lượng cần thiết để phá vỡ một liên kết hóa học trong phân tử ở thể khí thành các nguyên tử ở thể khí. B. năng lượng cần thiết để phá vỡ một liên kết hóa học trong phân tử ở thể rắn thành các nguyên tử ở thể rắn. C. năng lượng cần thiết để phá vỡ một liên kết hóa học trong phân tử ở thể lỏng thành các nguyên tử ở thể lỏng. D. năng lượng cần thiết tạo thành một liên kết hóa học trong phân tử. 28/10/2022 1 Trả lời Trong dãy halogen, đi từ F2 đến I2 A. nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi giảm dần. B. nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi tăng dần. C. nhiệt độ nóng chảy tăng dần; nhiệt độ sôi giảm dần. D. nhiệt độ nóng chảy giảm dần; nhiệt độ sôi tăng dần. 27/10/2022 1 Trả lời Pentane là hydrocarbon no có công thức C5H12. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Đồng phân mạch không phân nhánh pentane có nhiệt độ sôi thấp hơn so với đồng phân mạch nhánh neopentane. B. Đồng phân mạch không phân nhánh pentane có nhiệt độ sôi cao hơn so với đồng phân mạch nhánh neopentane. C. Đồng phân mạch không phân nhánh pentane và đồng phân mạch nhánh neopentane có nhiệt độ sôi giống nhau. D. Tất cả các đồng phân của C5H12 đều có nhiệt độ sôi giống nhau. 28/10/2022 1 Trả lời Khi khối lượng phân tử tăng thì A. tương tác van der Waals không thay đổi. B. tương tác van der Waals tăng sau đó giảm. C. tương tác van der Waals tăng. D. tương tác van der Waals giảm. 28/10/2022 1 Trả lời Nước dễ dàng dâng lên trong mao quản của rễ cây để vận chuyển lên thân và lá cây, đó là do có A. liên kết ion. B. liên kết cộng hóa trị. C. tương tác van der Waals. D. liên kết hydrogen. 27/10/2022 1 Trả lời Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Liên kết hydrogen ảnh hưởng đến tính chất của nước đá. B. Một phân tử nước có thể tạo ra 4 liên kết hydrogen với các phân tử nước khác xung quanh tạo thành cấu trúc tứ diện. C. Nước đá nặng hơn nước lỏng. D. Các phân tử nước đóng vai trò điều hòa nhiệt độ trên Trái Đất. 28/10/2022 1 Trả lời Liên kết hóa học được tạo thành giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron dùng chung là A. liên kết ion. B. liên kết cộng hóa trị. C. liên kết hydrogen. D. liên kết kim loại. 27/10/2022 1 Trả lời Liên kết cộng hóa trị phân cực là liên kết trong các phân tử mà A. cặp electron dùng chung lệch về phía nguyên tử có độ âm điện lớn hơn. B. cặp electron dùng chung lệch về phía nguyên tử có độ âm điện nhỏ hơn. C. cặp electron dùng chung không bị hút lệch về phía nguyên tử nào. D. cặp electron chung được đóng góp từ một nguyên tử. 27/10/2022 1 Trả lời Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals A. đều làm tăng nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy. B. đều làm giảm nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy. C. đều làm tăng nhiệt độ sôi và làm giảm nhiệt độ nóng chảy. D. đều làm giảm nhiệt độ sôi và làm tăng nhiệt độ nóng chảy. 27/10/2022 1 Trả lời Axit nào được dùng để khắc lên thủy tinh là thắc mắc của nhiều người, Hocvn sẽ giải đáp câu hỏi này trong bài viết dưới đây. Câu hỏi axit nào được dùng để khắc lên thủy tinh?Kiến thức liên quanAxit flohidric HF là gì?Ứngs Dụng của HF trong thực tế Câu hỏi axit nào được dùng để khắc lên thủy tinh? A. HCl B. HF C. HBr D. HI Đáp án đúng là đáp án B. HF là axit được dùng để khắc lên thủy tinh. Giải thích Sau khi khắc, trổ xong người ta dùng một lượng axit Fluohidric HF quét, bôi nhẹ nhàng lên lớp parafin; chất này gặp phần thủy tinh lộ ra do chạm khắc liền ăn mòn và tạo nên hoa văn trên thủy tinh. Có một số sản phẩm thủy tinh sau khi dùng axit Fluohidric HF làm xong công việc điêu khắc lại gia công thêm màu sắc rực rỡ làm cho tác phẩm điêu khắc trên thủy tinh càng thêm lộng lẫy, đẹp mắt. Phản ứng xảy ra theo công thức HF + SiO2 → SiF4 + H2O Axit Fluohidric HF có khả năng ăn mòn thủy tinh. Chính vì vậy trong phòng thí nghiệm, axit Fluohidric HF không đựng trong bình thủy tinh được, thường đựng trong bình bằng chì hay bằng nhựa. Kiến thức liên quan Axit flohidric HF là gì? HF là tên viết tắt của hợp chất hóa học Hydro Florua, đối với dung dịch nước còn được biết với cái tên axit flohydric hay axit flohidric hoặc axit HF. Cùng với hydrogen fluoride, nó được xem là nguồn flo quý giá, là chất tiền thân của nhiều loại dược phẩm, polymer cùng phần lớn các chất tổng hợp có chứa flo. Do axit HF có tính chất phản ứng mạnh với kính nên nó thường được lưu chứa trong các bình nhựa polyethylene hoặc teflon. Ứngs Dụng của HF trong thực tế Sử dụng trong lọc dầu HF được sử dụng làm chất xúc tác trong quá trình ankyl hóa của các nhà máy lọc dầu. Là chất ăn mòn và làm sạch Do có khả năng hòa tan được các oxit kim loại nên HF được sử dụng trong quá trình tẩy các tạp chất oxit trên bề mặt kim loại, tẩy cáu cặn trong thiết bị trao đổi nhiệt. Nó còn là hóa chất chống gỉ trong kim loại như thép, inox, chống ăn mòn và tẩy trắng inox. Bởi vì khả năng hòa tan oxit sắt cũng như silica – chất gây ô nhiễm, axit HF được sử dụng trước khi vận hành nồi hơi sản xuất hơi nước áp suất cao. Dùng để tách đá, phá đá Axit HF được sử dụng cho việc giải thể các mẫu đá thường là bột trước khi phân tích và được sử dụng trong macerations axit để trích xuất các hóa thạch hữu cơ từ các loại đá silicat. Trong ngành thủy tinh, kính Do tính chất phản ứng mạnh với kính, có thể hòa tan SiO2 nên axit flohydric được dùng làm chất ăn mòn, hòa tan kính và được dùng trong khắc thủy tinh. Sản xuất hợp chất organofluorine và florua Axit HF là chất được dùng trong hóa organofluorine. Nhiều hợp chất organofluorine được chuẩn bị bằng cách sử dụng HF là nguồn flo, teflon, fluoropolymers, fluorocarbons và chất làm lạnh như freon . Nó còn là nguồn để tổng hợp các sản xuất hợp chất hữu cơ Flo và các sản phẩm của flo. Qua phần giải đáp axit nào được dùng để khắc lên thủy tinh, cùng với phần kiến thức liên quan về Axit flohidric HFđược Hocvn tổng hợp, hi vọng sẽ hữu ích với bạn. Chúc bạn học tập tốt!

axit nào được dùng để khắc lên thủy tinh