bai 9 ly 10

Trang web hướng dẫn về Soạn văn, Soạn bài cấp 2, cấp 3, giải bài tập và để học tốt Toán, Lý, Hóa, Tiếng Anh Bình luận. Đây là bài thứ 6 of 10 trong series Toán nâng cao lớp 9. 1) Các bài toán biến đổi đại số thông thường Ví dụ 1. (Trích đề thi HSG huyện Nghi Xuân Hà Tĩnh) Tính giá trị của biểu thức: A = 6 − 2 5 + 14 − 6 5 Lời giải. Ta có: A = 6 − 2 5 + 14 − 6 5 = ( 5 − 1) 2 + ( 3 − Đáp án bài 9 trang 15 sgk Vật lí 10. a) Chọn gốc tọa độ ở A (O ≡ A); gốc thời gian là lúc xuất phát, chiều dương hướng từ A → B, trục Ox trùng với AB. b) Đồ thị toạ độ - thời gian của hai xe: Đồ thị. c) » Tham khảo thêm bài kế tiếp: Bài 10 trang 15 sgk Vật lí 10 I. Vật lí 10 nâng cao bài 1: II. Vật lý 10 nâng cao bài 2: III. Vật lý 10 nâng cao bài 3: IV. Vật lý 10 nâng cao bài 4; V. Bài 5 nâng cao Vật lý 10: TẠI VÌ. Vật lý 10 nâng cao bài 6: VII. Vật lý 10 nâng cao bài 7: VIII. Vật lý 10 nâng cao bài 8: IX. Vật lý 10 nâng cao bài 9: Giải Lý 10 Bài 9 CTST. Bài 1 trang 53 SGK Vật lý 10 CTST. Bài 2 trang 53 SGK Vật lý 10 CTST. Giải Lý 10 Bài 9: Chuyển động ném CTST được VnDoc.com sưu tầm và xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Mời các bạn cùng theo dõi chi tiết bài viết dưới đây nhé. model baju untuk orang gemuk dan pendek. Tóm tắt lý thuyết Định luật I Newton. Thí nghiệm lịch sử của Galilê. a. Thí nghiệm Ông dùng hai máng nghiêng giống như máng nước rất trơn rồi thả một hòn bi cho lăn xuống theo máng nghiêng 1. Hòn bi lăn ngược lên máng 2 đến một độ cao gần bằn độ cao ban đầu. Khi hạ thấp độ nghiêng của máng 2, hòn bi lăn trên máng 2 được một đoạn đường dài hơn Ông cho rằng hòn bi không lăn được đến độ cao ban đầu là vì có ma sát. Ông tiên đoán nếu không có ma sát và nếu hai máng nằm ngang thì hòn bi sẽ lăn với vận tốc không đổi mãi mãi. b. Nhận xét Nếu không có lực cản Fms thì không cần đến lực để duy trì chuyển động của một vật. Định luật I Newton. Nếu một vật không chịu tác dụng của lực nào hoặc chịu tác dụng của các lực có hợp lực bằng không. Thì vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều. Quán tính. Quán tính là tính chất của mọi vật có xu hướng bảo toàn vận tốc của về hướng và độ lớn Chuyển động thẳng đều được gọi là chuyển động theo quán tính Biểu hiện của quán tính Xu hướng giữ nguyên trạng thái chuyển động thẳng đều. Xu hướng giữ nguyên trạng thái đứng yên. Định luật II Newton. Định luật . Gia tốc của một vật cùng hướng với lực tác dụng lên vật. Độ lớn của gia tốc tỉ lệ với độ lớn của lực và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật \\overrightarrow a = \frac{{\overrightarrow F }}{m}\ hay \\overrightarrow F = m\overrightarrow a \ Trong trường hợp vật chịu nhiều lực tác dụng \\overrightarrow {{F_1}} ,\,\overrightarrow {{F_2}} ,...,\overrightarrow {{F_n}} \ thì \\overrightarrow F \ là hợp lực của các lực đó \\overrightarrow F = \overrightarrow {{F_1}} + \overrightarrow {{F_2}} + ... + \overrightarrow {{F_n}} \ Khối lượng và mức quán tính. a Định nghĩa. Khối lượng là đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của vật. b Tính chất của khối lượng. Khối lượng là một đại lượng vô hướng, dương và không đổi đối với mỗi vật. Khối lượng có tính chất cộng. Trọng lực. Trọng lượng. a Trọng lực. Trọng lực là lực của Trái Đất tác dụng vào vật, gây ra cho chúng gia tốc rơi tự do. Trọng lực được kí hiệu là \\overrightarrow P \ . Trọng lực tác dụng lên vật đặt tại trọng tâm của vật. b Trọng lượng. Độ lớn của trọng lực tác dụng lên một vật gọi là trọng lượng của vật, kí hiệu là P. Trọng lượng của vật được đo bằng lực kế. c Công thức của trọng lực \\overrightarrow P = m\overrightarrow g \ Định luật III Newton. Sự tương tác giữa các vật. Khi một vật tác dụng lên vật khác một lực thì vật đó cũng bị vật kia tác dụng ngược trở lại một lực. Ta nói giữa 2 vật có sự tương tác. Định luật. Trong mọi trường hợp, khi vật A tác dụng lên vật B một lực, thì vật B cũng tác dụng lại vật A một lực. Hai lực này có cùng giá, cùng độ lớn nhưng ngược chiều. \\overrightarrow {{F_{BA}}} = - \overrightarrow {{F_{AB}}} \ Lực và phản lực. Một trong hai lực tương tác giữa hai vật gọi là lực tác dụng còn lực kia gọi là phản lực. Ví dụ Khi ta muốn bước chân phải về phía trước thì chân trái phải đạp vào mặt đất một lực \\overrightarrow {F'} \ hướng về phía sau. Ngược lại, đất cũng đẩy lại chân một phản lực \\overrightarrow {F} \ hướng về trước Đặc điểm của lực và phản lực Lực và phản lực luôn luôn xuất hiện hoặc mất đi đồng thời. Lực và phản lực có cùng giá, cùng độ lớn nhưng ngược chiều. Hai lực có đặc điểm như vậy gọi là hai lực trực đối. Lực và phản lực không cân bằng nhau vì chúng đặt vào hai vật khác nhau Bài tập minh họa Bài 1 Một quả bóng, khối lượng 0,5kg đang nằm yên trên mặt đất. Một cầu thủ đá bong với một lực 250N. Biết thời gian chân tác dụng vào bóng là 0,02s. Tính tốc độ của quả bóng bay đi . Hướng dẫn giải Theo định luật II Niu- tơn Ta có \F = ma =\frac{mV- V_{0}}{\Delta t}\ \\frac{F\Delta t}{m}= V - V_0 do \ V_0 = 0\ \\Rightarrow V =\frac{ 10m/s\ Bài 2 Một ô tô khối lượng 0,5 tấn đang chạy với tốc độ 72km/h thì người lái xe hãm phanh, xe đi tiếp được quãng đường 50 m thì dừng lại. Tính gia tốc và lực hãm phanh của xe. Hướng dẫn giải \{v_{01}} = 60km/h{\rm{ }} = \frac{{50}}{3}m/s;{s_1} = 50m\ Khi dừng lại thì v = 0. Áp dụng công thức \{v^2} - v_{01}^2 = 2a{s_1} \Rightarrow a = \frac{{{v^2} - v_{01}^2}}{{2{s_1}}} = \frac{{0 - {{\left {20} \right}^2}}}{{ = - 4\left {m/{s^2}} \right\ Áp dụng định luật II, lực hãm phanh là \F = = 500. - 4 = - 2000\,N\ 3. Luyện tập Bài 10 Vật lý 10 Qua bài giảng Ba định luật Niu-tơn này, các em cần hoàn thành 1 số mục tiêu mà bài đưa ra như Phát biểu được Định nghĩa quán tính, ba định luật Niuton, định nghĩa khối lượng và nêu được tính chất của khối lượng. Viết được công thức của định luật II, định luật III Newton và của trọng lực. Nêu được những đặc điểm của cặp “lực và phản lực”. Trắc nghiệm Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 10 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết. A. \6,6\,\,\left {m/{s^2}} \right\ B. \4,4\,\,\left {m/{s^2}} \right\ C. \5,4\,\,\left {m/{s^2}} \right\ D. \6,4\,\,\left {m/{s^2}} \right\ A. \15,0\left N \right\ B. \5,0\left N \right\ C. \10,0\left N \right\ D. \20,0\left N \right\ A. -1000N B. -2000N C. 1000N D. 2000N A. 10m/s B. 20m/s C. 15m/s D. 5m/s A. 1,6N B. 16N C. 160N D. 40N A. với mỗi lực tác dụng luôn có một phản lực trực đối với nó. B. một vật sẽ giữ nguyên trạng thái đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều nếu nó không chịu tác dụng của bất kì lực nào khác C. một vật không thể chuyển động được nếu hợp lực tác dụng lên nó bằng 0. D. mọi vật đang chuyển động đều có xu hướng dừng lại do quán tính. A. là cặp lực cân bằng. B. là cặp lực có cùng điểm đặt. C. là cặp lực cùng phương, cùng chiều và cùng độ lớn. D. là cặp lực xuất hiện và mất đi đồng thời. Câu 8-20 Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé! Bài tập SGK và Nâng cao Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Vật lý 10 Bài 10 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập. Bài tập 1 trang 64 SGK Vật lý 10 Bài tập 2 trang 64 SGK Vật lý 10 Bài tập 3 trang 64 SGK Vật lý 10 Bài tập 4 trang 64 SGK Vật lý 10 Bài tập 5 trang 64 SGK Vật lý 10 Bài tập 6 trang 64 SGK Vật lý 10 Bài tập 7 trang 65 SGK Vật lý 10 Bài tập 8 trang 65 SGK Vật lý 10 Bài tập 9 trang 65 SGK Vật lý 10 Bài tập 10 trang 65 SGK Vật lý 10 Bài tập 11 trang 65 SGK Vật lý 10 Bài tập 12 trang 65 SGK Vật lý 10 Bài tập 13 trang 65 SGK Vật lý 10 Bài tập 14 trang 65 SGK Vật lý 10 Bài tập 15 trang 65 SGK Vật lý 10 Bài tập 1 trang 66 SGK Vật lý 10 nâng cao Bài tập 1 trang 70 SGK Vật lý 10 nâng cao Bài tập 2 trang 70 SGK Vật lý 10 nâng cao Bài tập 3 trang 70 SGK Vật lý 10 nâng cao Bài tập 4 trang 70 SGK Vật lý 10 nâng cao Bài tập 5 trang 70 SGK Vật lý 10 nâng cao Bài tập 6 trang 70 SGK Vật lý 10 nâng cao Bài tập 1 trang 75 SGK Vật lý 10 nâng cao Bài tập trang 25 SBT Vật lý 10 Bài tập trang 25 SBT Vật lý 10 Bài tập trang 25 SBT Vật lý 10 Bài tập trang 25 SBT Vật lý 10 Bài tập trang 25 SBT Vật lý 10 Bài tập trang 26 SBT Vật lý 10 Bài tập trang 26 SBT Vật lý 10 Bài tập trang 26 SBT Vật lý 10 Bài tập trang 26 SBT Vật lý 10 Bài tập trang 26 SBT Vật lý 10 Bài tập trang 26 SBT Vật lý 10 Bài tập trang 26 SBT Vật lý 10 Bài tập trang 26 SBT Vật lý 10 Bài tập trang 27 SBT Vật lý 10 Bài tập trang 27 SBT Vật lý 10 Bài tập trang 27 SBT Vật lý 10 Bài tập trang 27 SBT Vật lý 10 Bài tập trang 27 SBT Vật lý 10 Bài tập trang 27 SBT Vật lý 10 Bài tập trang 28 SBT Vật lý 10 Bài tập trang 28 SBT Vật lý 10 Bài tập trang 28 SBT Vật lý 10 Bài tập trang 28 SBT Vật lý 10 Bài tập trang 28 SBT Vật lý 10 Bài tập trang 28 SBT Vật lý 10 Bài tập trang 29 SBT Vật lý 10 4. Hỏi đáp Bài 10 Chương 2 Vật lý 10 Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Vật lý HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng! Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập! - Mod Vật Lý 10 HỌC247 ZUNIA9 Bài học cùng chương Sự phản xạ của sóng Phản xạ của sóng trên vật cản cố định - Khi phản xạ trên vật cản cố định, sóng phản xạ luôn luôn ngược pha với sóng tới ở điểm phản xạ. Phản xạ của sóng trên vật cản tự do. - Khi phản xạ trên vật cản tự do, sóng phản xạ luôn luôn cùng pha với sóng tới ở điểm phản xạ. Sóng dừng Định nghĩa sóng dừng - Sóng truyền trên sợi dây trong trường hợp xuất hiện các nút và các bụng gọi là sóng dừng. - Chú ý Các vị trí bụng là cực đại của biên độ, các vị trí nút là cực tiểu của biên độ. Sóng dừng trên sợi dây có hai đầu cố định. - Đối với sợi dây có hai đầu cố định + Số bó sóng k + Số nút sóng k + 1 + Số bụng sóng k \\Rightarrow \lambda = \frac{2\ell }{k} \Rightarrow \lambda _{max } = 2 \ell \ Khi \ k = 1\ - Điều kiện để có sóng dừng trên sợi dây có hai đầu cố định \l = k\frac{\lambda }{2}\ - Điều kiện để có sóng dừng trên một sợi dây có hai đầu cố định là chiều dài của sợi dây phải bằng một số nguyên lần nữa bước sóng. Sóng dừng trên một sợi dây có một đầu cố định, một đầu tự do. - Đối với sợi dây có một đầu cố định, một đầu tự do + Số bó sóng k + Số nút sóng k + 1 + Số bụng sóng k + 1 ⇒ \\lambda = \frac{4\ell}{2k + 1} \Rightarrow \lambda _{max} = 4 \ell \ Khi \ k = 0\ - Điều kiện có sóng dừng ​\l=2k+1\frac{\lambda }{2}\ - Điều kiện để có sóng dừng trên một sợi dây có một đầu cố định, một đầu tự do là chiều dài của sợi dây phải bằng một số lẻ lần \\frac{\lambda }{4}\ Pular para o conteúdoPágina inicialPrivacidadeCentral de ajudaBlogPara empresasBaixarTermos de Serviço2023 © WhatsApp LLCPrivacidadeCentral de ajudaBlogPara empresasWhatsApp WebBaixarBaixe oWhatsAppMantenha a conexão no WhatsApp em todos os seus dispositivos e continue instalar o WhatsApp, você concorda com nossos Termos e com nossa Política de móveis e tabletAndroidRequisitos mínimos versão Android OS ou superiorDispositivos móveisiOSRequisitos mínimos versão iOS ou mais recenteDesktopWindowsWindows 10 ou mais recente. Para todos os outros sistemas operacionais, é possível usar o WhatsApp Web no no celular para instalar Biến trở - Điện trở dùng trong kĩ thuậtLý thuyết Vật lý lớp 9 bài 10 Biến trở - Điện trở dùng trong kĩ thuậtLý thuyết Vật lý lớp 9 bài 10 Biến trở - Điện trở dùng trong kĩ thuật được VnDoc sưu tầm và đăng tải, tổng hợp các câu hỏi lí thuyết trong chương trình giảng dạy môn Vật lý lớp 9. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học sinh. Mời quý thầy cô cùng các bạn tham khảo tài liệu dướiĐề thi học kì 1 lớp 9 môn Toán Sở GD&ĐT Đồng Nai năm học 2018 - 2019Đề thi học kì 1 lớp 9 môn Ngữ văn Phòng GD&ĐT Quận Nam Từ Liêm năm học 2018 - 2019I - BIẾN TRỞ- Được dùng để thay đổi cường độ dòng điện trong Các loại biến trở được sử dụng là biến trở con chạy, biến trở tay quay, biến trở than chiết áp.Biến trở là điện trở có thể thay đổi trị số và dùng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch- Kí hiệu trong mạch vẽII - ĐIỆN TRỞ DÙNG TRONG KỸ THUẬT- Điện trở dùng trong kỹ thuật thường có trị số rất Được chế tạo bằng lớp than hoặc lớp kim loại mỏng phủ ngoài một lớp cách điện- Có hai cách ghi trị số điện trở dùng trong kỹ thuật là+ Trị số được ghi trên điện trở.+ Trị số được thể hiện bằng các vòng màu sơn trên điện trở 4 vòng màu Tóm tắt lý thuyết Lực. Cân bằng lực. Lực là đại lượng véc tơ đặc trưng cho tác dụng của vật này lên vật khác mà kết quả là gây ra gia tốc cho vật hoặc làm cho vật biến dạng. Các lực cân bằng là các lực khi tác dụng đồng thời vào một vật thì không gây ra gia tốc cho vật. Hai lực cân bằng là hai lực cùng tác dụng lên một vật, cùng giá, cùng độ lớn và ngược chiều. Đơn vị của lực là niutơn N Tổng hợp lực. Thí nghiệm. Thực hiện thí nghiệm theo hình Vòng nhẫn O coi như chất điểm đứng yên dưới tác dụng của 3 lực \{\overrightarrow F _1},\overrightarrow {{F_2}} ,\overrightarrow {{F_3}} \ có độ lớn bằng trọng lượng của 3 nhóm quả cân Định nghĩa. Tổng hợp lực là thay thế các lực tác dụng đồng thời vào cùng một vật bằng một lực có tác dụng giống hệt các lực ấy. Lực thay thế này gọi là hợp lực. Hợp lực có giá trị lớn nhất khi hai lực cùng phương cùng chiều và nhỏ nhất khi hai lực cùng phương ngược chiều. Hợp lực của hai lực đồng quy có giá trị lớn hơn hợp lực của hai lực cùng phương, ngượcchiều như lớn hơn hợp lực của hai lực cùng phương, cùng chiều. Qui tắc hình bình hành. Nếu hai lực đồng qui làm thành hai cạnh của một hình bình hành, thì đường chéo kể từ điểm đồng qui biểu diễn hợp lực của chúng \F = \overrightarrow {{F_1}} {\rm{ }} + \overrightarrow {{F_2}} {\rm{ }}\ Điều kiện cân bằng của chất điểm. Muốn cho một chất điểm đứng cân bằng thì hợp lực của các lực tác dụng lên nó phải bằng không \F = \overrightarrow {{F_1}} + \overrightarrow {{F_2}} + ... + \overrightarrow {{F_n}} = 0\ Phân tích lực. Định nghĩa. Phân tích lực là thay thế một lực bằng hai hay nhiều lực có tác dụng giống hệt như lực đó. Các lực thay thế gọi là các lực thành phần. Phân tích một lực thành hai lực thành phần trên hai phương cho trước Chú ý. Khi phân tích lực phải xác định được lực có tác dụng theo hai phương nào rồi chỉ phân tích theo hai phương ấy. Bài tập minh họa Bài 1 Độ lớn của hợp lực hai lực đồng qui hợp với nhau góc \\alpha \ là A. \F_{}^2 = {F_1}^2 + F_2^2 + 2{F_1}{F_2}\cos \alpha \ B. \F_{}^2 = {F_1}^2 + F_2^2 - 2{F_1}{F_2}\cos\\alpha \ C. \F = {F_1} + F_2^{} + 2{F_1}{F_2}\ D. \F_{}^2 = {F_1}^2 + F_2^2 - 2{F_1}{F_2}\cos\\alpha \ Hướng dẫn giải Chọn đáp án A \F_{}^2 = {F_1}^2 + F_2^2 + 2{F_1}{F_2}\cos \alpha \ Bài 2 Một vật có trọng lượng P = 20N được treo vào một vòng nhẫn coi là chất điểm.Vòng nhẫn được giữ yên bằng hai dây OA và OB Hình Biết dây OA nằm ngang và hợp với dây OB một góc là 1200. Tìm lực căng của hai dây OA và OB. Hướng dẫn giải tg\\alpha \ = ⇒ = = = 11,54N ⇒ ≈ 11,6N \+ sin \alpha\ = ⇒ = ⇒ = = = 23,09N ⇒ ≈ 23,1N

bai 9 ly 10